HỘI THẢO

Mô hình mô phỏng nông hộ điển hình tỉnh Lào Cai

Ngày đăng: 02 | 04 | 2009

Bảng 1. Vật tư đầu vào và giá thị trường

Lượng vật tư đầu vào (kg/ha)

Lúa

Chè

Lợn

Phân bón

+ Urea

176.4602

118.476385

+ NPK

426.14

128.8772

+ Sunphat

522.7778

+ Kali

51.86111

+ Phân xanh

63.63636364

50

Giống

1

12

Thức ăn

65

Thuốc thú y

1

Thuốc bảo vệ thực vật

1

Lao động

73.5

181.5

13.7142857

Giá vật tư đầu vào (VND/kg)

Phân bón

+ Urea

9120.868553

8140

+ NPK

3531.636704

5064.021164

+ Sunphat

7138.888889

+ Kali

13000

+ Phân xanh

11464.542

790.3439

Giống

984108.2

383928.6

17833.335

Thức ăn

8000

Thuốc thú y

4806.36552

Thuốc bảo vệ thực vật

330296.3

557781.35

Lao động

75000

30000

35000

Bảng 1.1 Chi phí vật tư đầu vào

Lúa

Chè

Lợn

Phân bón

+ Urea

1609470

964398

0

+ NPK

1504972

652637

0

+ Sunphat

3732053

0

0

+ Kali

674194.4

0

0

+ Phân xanh

729561.8

39517.2

0

Giống

0

383929

214000

Thức ăn

0

0

520000

Thuốc thú y

0

0

4806.37

Thuốc bảo vệ thực vật

0

557781

0

Lao động

5512500

5445000

480000

Tổng chi phí

13762751

8043262

1218806

Bảng 2. Vật tư đầu vào và giá xã hội

Lượng vật tư đầu vào (kg/ha)

Lúa

Chè

Lợn

Phân bón

+ Urea

176.4602

118.476385

+ NPK

426.14

128.8772

+ Sunphat

522.7778

1

+ Kali

51.86111

1

+ Phân xanh

63.63636364

50

Giống

1

12

Thức ăn

65

Thuốc thú y

1

Thuốc bảo vệ thực vật

1

Lao động

73.5

181.5

13.7142857

Giá vật tư đầu vào (VND/kg)

Phân bón

+ Urea

8283.310889

8258.310889

+ NPK

11452.92669

11427.92669

+ Sunphat

5756.3517

5731.3517

+ Kali

11527.13253

9732.972466

+ Phân xanh

11464.542

790.3439

Giống

383928.6

20865.002

Thức ăn

10640

Thuốc thú y

4806.36552

Thuốc bảo vệ thực vật

557781.35

Lao động

75000

30000

20865.002

Bảng 2.1 Chi phí vật tư đầu vào

Lúa

Chè

Lợn

Phân bón

+ Urea

1461675

978415

0

+ NPK

4880550

1472799

0

+ Sunphat

3009293

5731.35

0

+ Kali

597809.9

9732.97

0

+ Phân xanh

729561.8

39517.2

0

Giống

0

383929

250380

Thức ăn

0

0

691600

Thuốc thú y

0

0

4806.37

Thuốc bảo vệ thực vật

0

557781

0

Lao động

5512500

5445000

286149

Tổng chi phí

16191389

8892905

1232935

Bảng 3. Giá xã hội sản phẩm đầu ra

Lúa

Chè

Lợn

Giá (VND/kg)

4723.046359

3364.586077

32024.02031

Bảng 4. Hệ thống canh tác tối ưu theo giá thị trường và giá xã hội

Cây trồng

Giá thị trường

Giá xã hội

Lúa (ha)

11829510.4

8390141.48

Chè (ha)

2214261.013

3155968.057

Lợn (con)

624593.6145

1037568.053

Bảng 5. Giá trị lợi nhuận của hộ/ha

Lúa

Chè

Lợn

Giá thị trường:

Doanh thu (VND/ha)

25592261.2

10257522.8

1843400.0

Chi phí khả biến (VND/ha)

13762750.8

8043261.8

1218806.4

Thu nhập (VND/ha)

11829510.4

2214261.0

624593.6

Giá xã hội:

Doanh thu (VND/ha)

24581530.9

12048873.5

2270503.0

Chi phí khả biến (VND/ha)

16191389.4

8892905.5

1232935.0

Thu nhập (VND/ha)

8390141.5

3155968.1

1037568.1

Bảng 6. Hệ số bảo hộ đối với các cây trồng trong hệ thống canh tác

Lúa

Chè

Lợn

NOPC

1.04

0.85

0.81

NIPC

0.85

0.90

0.99

EPC

1.41

0.70

0.60

NỘI DUNG KHÁC

Vì sao một chủ trương đúng lại không được cuộc sống chấp nhận?

4-6-2009

Tính đến ngày 24/06/2009, Quyết định 80 TTg của Thủ tướng Chính phủ về “khuyến khích tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng” vừa tròn 7 năm. Các phương tiện truyền thông thường gọi việc tiêu thụ nông sản qua hợp đồng là “Liên kết 4 nhà” (nhà nông, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học và nhà nước). Đây là một chủ trương hoàn toàn đúng, tuy nhiên nó dường như không thực hiện được. Vì sao vậy?

Chuyến đi thực địa Tây Nguyên của nhóm chuyên gia tư vấn Quỹ nghiên cứu các chính sách vùng cao, Dự án Danida

21-5-2009

Nằm trong khuôn khổ các hoạt động của Quỹ nghiên cứu chính sách vùng cao thuộc Tiểu hợp phần 1, Hợp phần Trung ương, dự án Danida, nhóm các chuyên gia tư vấn thuộc Quỹ nghiên cứu đã tổ chức một chuyến đi thực địa 7 ngày tại các tỉnh Tây Nguyên (từ ngày 4 đến ngày 10/5/2009).

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đăk Nông đến năm 2020

31-3-2009

Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi năm 2005 quy định rõ để công tác quy hoạch có hiệu quả, đạt được mục tiêu phát triển bền vững, công tác đánh giá môi trường chiến lược cần phải được lồng ghép và tiến hành song song với quy trình xây dựng quy hoạch ngay từ những khâu đầu tiên của quy trình đó. Theo đó, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đăk Nông đến năm 2020 và đánh giá môi trường chiến lược phải được xây dựng ngay từ giai đoạn lập quy hoạch tỉnh.

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020

30-3-2009

Lào Cai là tỉnh vùng cao Biên giới, nằm giữa vùng Đông bắc và vùng Tây Bắc, cách Hà Nội 296 km theo đường sắt và 345 km theo đường bộ. Phía đông giáp tỉnh Hà Giang, phía nam giáp tỉnh Yên Bái, phía tây giáp tỉnh Lai Châu, phía bắc giáp tỉnh Vân Nam - Trung quốc với 203 km đường biên giới – vị trí địa lý như vậy tạo cho Lào Cai có những lợi thế phát triển kinh tế-xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế.

Cây cao su Điện Biên, những điều ngẫm ngợi

30-12-2008

Sau nhiều ý kiến thảo luận, đóng góp, kỳ họp thứ 15 HĐND tỉnh khóa XII đã thông qua Nghị quyết về quy hoạch phát triển cây cao su và chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh (giai đoạn đến năm 2020), với 45 đại biểu tán thành/47 đại biểu có mặt. Ai cũng biết, cao su là loại cây trồng mới, lần đầu tiên đưa vào trồng trên địa bàn tỉnh lại trồng với diện tích lớn, có tác động trực tiếp tới đời sống của người dân nên việc thảo luận, làm rõ hơn những vấn đề còn vướng mắc, tồn tại để chủ trương, chính sách nhanh chóng đi vào cuộc sống, thực sự có lợi cho dân là rất cần thiết. Xin ghi lại một vài ý kiến, những nghĩ suy của đại biểu HĐND tỉnh bày tỏ tại kỳ họp về nghị quyết này.

Báo cáo tiến độ thực hiện Chương trình Hỗ trợ ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên, Giai đoạn 2007-2012 do Đan Mạch tài trợ

30-3-2009

“Cải thiện an ninh lương thực và mức sống của nông dân nghèo vùng cao, đặc biệt là của các dân tộc thiểu số, thông qua cải thiện quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhân lực và bằng kỹ thuật canh tác vùng cao”.

Kế hoạch thực hiện chương trình hỗ trợ ngành nông nghiệp và PTNT năm 2008 hợp phần tỉnh Lai Châu

30-3-2009

Tuy chỉ giới hạn ở một số các hoạt động mới được bắt đầu bởi BQL đang chờ hướng dẫn tài chính để thực hiện. Các hoạt động sau đã được lên kế hoạch và sẽ được thực hiện ngay sau khi có hướng dẫn tài chính và nguồn vốn được chuyển đến

Kết quả thực hiện Chương trình Hỗ trợ ngành nông nghiệp và PTNT (ARD-SPS) Hợp phần tỉnh Lào Cai đến hết tháng 11 năm 2008

30-3-2009

Ngày 16/11/2007, UBND tỉnh Lào Cai đã có Quyết định số: 3049/QĐ-UBND phê duyệt Dự án “Hỗ trợ phát triển Nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2007-2012”.

Kế hoạch thực hiện của tỉnh Đắk Nông

30-3-2009

Các hoạt động hỗ trợ tại Tỉnh Đắk Nông bao gồm 4 mảng: (i) Khuyến nông dựa theo nhu cầu, thông tin và đào tạo cho nông dân, (ii) Sản xuất, bảo quản, chế biến và mar-keting, (iii) Lập kế hoạch địa phương và Xây dựng năng lực, và (iv) Hỗ trợ giao đất giao rừng. Ngoài ra, còn có một số hỗ trợ cho các hoạt động chuẩn bị và hỗ trợ kỹ thuật. Hỗ trợ dựa trên nguyên tắc lập kế hoạch từ dưới lên, khuyến nông dựa trên nhu cầu, khuyến nông theo nhóm thông qua các nhóm nông dân sở thích, đào tạo tiểu giảng viên và phương pháp nông dân tập huấn cho nông dân. Bên cạnh đó, hỗ trợ còn nhấn mạnh đến một loạt các vấn đề liên ngành như môi trường, dân tộc, quản lý nhà nước, giới và HIV/AIDS.

Họp nhóm các chuyên gia Tư vấn và Nghiên cứu Quỹ nghiên cứu kinh tế chính sách vùng cao.

17-3-2009

Sáng ngày 17/03/2009, tại hội trường Viện CS & CL PTNNNT, Tiểu phần 1 - Hợp phần Trung ương Dự án “Hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp và nông thôn (ARD SPS) giai đoạn 2007-2012” đã tổ chức buổi họp nhóm các chuyên gia Tư vấn và Nghiên cứu Quỹ nghiên cứu.