HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu, xây dựng bộ tiêu chí phát triển bền vững trong hoạt động khoáng sản phục vụ sửa đổi Luật Khoáng sản 2010

Ngày đăng: 20 | 02 | 2025

Tên nhiệm vụ

            Nghiên cứu, xây dựng bộ tiêu chí phát triển bền vững trong hoạt động khoáng sản phục vụ sửa đổi Luật Khoáng sản 2010.

Chủ nhiệm nhiệm vụ

         ThS. Nguyễn Mạnh Tưởng

Thư ký khoa học

          ThS. Phạm Ánh Huyền

4. Các thành viên chính

TS. Mai Thế Toản

TS. Lại Hồng Thanh

ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân

TS. Lại Văn Mạnh

ThS. Hoàng Thị Huê

ThS. Dương Thị Minh Thúy

- ThS. Phan Bảo Trung

- ThS. Dương Thị Phương Anh

- ThS. Phan Thị Kim Oanh

Mục tiêu của nhiệm vụ:

Mục tiêu cụ thể:

- Cung cấ p kinh nghiệm quốc tế về đánh giá phát triển bền vững trong hoạt động khoáng sản;

- Xây dựng bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá phát triển bền vững trong hoạt động khoáng sản;

Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện

Nội dung 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về đánh giá phát triển bền vững trong hoạt động khoáng sản.

Nội dung 2: Đánh giá thực trạng hệ thống các chủ trương, chính sách, thực thi pháp luật về công tác lập và thẩm định các nội dung về khoanh định bảo vệ khoáng sản, thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản tại Việt Nam.

Nội dung 3: Đánh giá thực trạng công tác lập, thẩm định các nội dung về khoanh định bảo vệ khoáng sản, thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản và đóng cửa mỏ khoáng sản tại Việt Nam

Nội dung 4: Nghiên cứu, đề xuất các quy định về phát triển bền vững trong các hoạt động bảo vệ khoáng sản, thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản và đóng cửa mỏ khoáng sản phục vụ sửa đổi Luật Khoáng sản 2010.

 Nội dung 5: Nghiên cứu, phân tích tác động của chính sách đối với các chính sách mới về phát triển bền vững trong các hoạt động bảo vệ khoáng sản, thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản và đóng cửa mỏ khoáng sản phục vụ sửa đổi Luật Khoáng sản 2010.

Nội dung 6: Xây dựng tiêu chí, chỉ số đánh giá phát triển bền vững phục vụ công tác lập, thẩm định khoanh định khu vực bảo vệ khoáng sản.

Nội dung 7: Xây dựng tiêu chí, chỉ số đánh giá phát triển bền vững phục vụ công tác lập, thẩm định thăm dò, khai thác khoáng sản.

Nội dung 8: Xây dựng tiêu chí, chỉ số đánh giá phát triển bền vững phục vụ công tác lập, thẩm định đóng cửa mỏ khoáng sản.

Thời gian thực hiện      

18 tháng (Từ tháng 01/2023 đến tháng 06/2024)

NỘI DUNG KHÁC

Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam

15-3-2016

  1. Mục tiêu:- Tổng kết cơ sở khoa học cho việc đề xuất cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ phù hợp với điều kiện của Việt Nam.   2.Nội dung: - Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và các quy định pháp luật về xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam- Nghiên cứu tổng hợp kinh nghiệm quốc tế xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong quy hoạch vùng bờ, các kết quả nghiên cứu mẫu về xác lập cơ sở khoa học cho việc lập quy hoạch.- Đề xuất nội dung tổng hợp về cơ sở khoa học cho việc đề xuất cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam.   3. Sản phẩm: - Cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ công tác quản lý, khai thác, sử dụng bền vững vùng ven biển Việt Nam.- Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác.- Bài báo, sách chuyên khảo và các sản phẩm khác   4.Thời gian: 7 tháng (từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015)   5. Kết quả nghiệm thu: - Đề tài đang trong quá trình thực hiện   6. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và Môi trường   7. Chủ nhiệm đề tài: ThS Đặng Trung Tú/Ban Tổng hợp và Dự báo chiến lược  

Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc phân định phạm vi quản lý nhà nước về điều tra cơ bản, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

15-3-2016

  1. Mục tiêu: - Làm rõ quan niệm, vị trí, vai trò của quản lý Nhà nước đối với nhiệm vụ điều tra cơ bản, quản lý tài nguyên và môi trường trong các mối quan hệ, nêu lên thực trạng của quản lý Nhà nước đối với tài nguyên và môi trường, những nguyên nhân đưa đến thực trạng đó trong thời gian qua ở nước ta, nhất là từ khi đổi mới. - Nghiên cứu đề xuất phân định phạm vi quản lý nhà nước về các vấn đề điều tra cơ bản, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.   2. Nội dung: - Nghiên cứu lý luận, phương pháp luận  đối với quản lý nhà nước về các vấn đề điều tra cơ bản, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; - Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế trong lĩnh vực quản lý về điều tra cơ bản, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; - Rà soát, đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới quản lý nhà nước về điều tra cơ bản, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về điều tra cơ bản, quản lý nhà nước về tài nguyên và bảo vệ môi trường của Việt Nam hiện nay; - Nghiên cứu những mảng việc chồng chéo, bỏ trống đối với nhiệm vụ điều tra cơ bản, quản lý nhà nước về tài nguyên và  bảo vệ môi trường giữa các Bộ, ngành và địa phương; - Đề xuất việc phân định phạm vi quản lý nhà nước về các vấn đề điều tra cơ bản, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.   3.Sản phẩm:  - Cung cấp cơ sở khoa học trong việc phân định phạm vi quản lý nhà nước về các vấn đề điều tra cơ bản, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách nhằm xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.   4. Thời gian: 6 tháng (từ 6/2011 đến tháng 12/2011)   5. Kết quả nghiệm thu: - Đề tài đã được nghiệm thu - Kết quả: Khá   6. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và Môi trường   7. Chủ nhiệm đề tài Th.S. Trần Minh Huyền/Ban Tổng hợp và Dự báo chiến lược  

Nghiên cứu cơ sở khoa học quy hoạch không gian phát triển vùng ven biển theo hướng mở nhằm kết hợp hài hòa không gian phát triển KT-XH vùng đất liền và không gian phát triển kinh tế biển.

15-3-2016

  1. Mục tiêu:- Làm rõ cơ sở khoa học về quy hoạch không gian biển, từ đó đề xuất các kiến nghị để bổ sung, hoàn thiện chính sách nhằm hỗ trợ cho quy hoạch không gian vùng ven biển của Việt Nam.Tên đề tài: Nghiên cứu cơ sở khoa học quy hoạch không gian phát triển vùng ven biển theo hướng mở nhằm kết hợp hài hòa không gian phát triển KT-XH vùng đất liền và không gian phát triển kinh tế biển.   2. Nội dung:- Phân tích, tổng kết các lợi thế so sánh về mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng ven biển, xác định các yếu tố động lực cho mục tiêu phát triển vùng ven biển. - Phân tích kinh nghiệm quốc tế qua các tài liệu, dữ liệu, kết quả nghiên cứu thực tiễn về quy hoạch không gian vùng ven biển ở một số quốc gia trên thế giới. Phân tích và rút ra các bài học kinh nghiệm, khuyến nghị khoa học cho việc áp dụng quy hoạch không gian vùng ven biển của Việt Nam.- Đề xuất nội dung tổng hợp về cơ sở khoa học cho việc quy hoạch không gian vùng ven biển: xác lập phạm vi không gian, thành phần, các yếu tố động lực phát triển trong quy hoạch không gian vùng ven biển, định hướng cơ bản về phân vùng chức năng dựa vào hệ sinh thái phục vụ quy hoạch phát triển biển và vùng ven biển.   3.Kết quả đạt được:- Kết quả nghiên cứu của đề tài là các kiến nghị bổ sung, hoàn thiện quy hoạch không gian vùng ven biển, nhằm chuẩn bị cho những nghiên cứu sâu hơn ở mức độ đề tài cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước. Cụ thể là thiết lập cơ sở để phát triển các nghiên cứu sau này như hoàn thiện hệ thống tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp tiếp cận về phân vùng quản lý biển và vùng ven biển như phân vùng chức năng, phân vùng sinh thái trong quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường biển. - Báo cáo tổng kết và các báo cáo chuyên đề   4.Thời gian thực hiện đề tài: năm 2012   5. Kết quả nghiệm thu:- Đề tài đã được nghiệm thu- Kết quả: Xuất sắc   6. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và Môi trường   7. Chủ nhiệm đề tài: Thạc sỹ Đặng Trung Tú/ Ban Tổng hợp và Dự báo chiến lược

Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng mô hình làng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu

15-3-2016

  1. Mục tiêu:- Cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng mô hình làng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu, góp phần thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia về thích ứng và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.Tên đề tài: Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng mô hình làng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu   2. Nội dung nghiên cứu:- Thu thập, phân tích cơ sở lý luận về làng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu; - Nghiên cứu một số kinh nghiệm về xây dựng mô hình làng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu ở các nước trên thế giới.- Đánh giá thực trạng các hợp phần kinh tế, xã hội của làng ở Việt Nam trong bối cảnh của biến đổi khí hậu;- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của mô hình làng sinh thái hiện tại ở các địa phương trong bối cảnh của biến đổi khí hậu; - Đề xuất các nội dung và chính sách cần thiết nhằm xây dựng mô hình làng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt Nam   3.Thời gian thực hiện đề tài: 2011   4. Kết quả nghiệm thu: - Đề tài đã nghiệm thu   5. Đơn vị chủ trì: - Viện Chiến lược,Chính sách tài nguyên và môi trường   6. Chủ nhiệm đề tài: Ths Lại Văn Mạnh/Ban Kinh tế tài nguyên và môi trường  

Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, thực tiễn và kinh nghiệm các nước trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên đất

15-3-2016

  1. Mục tiêu:Cung cấp cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn trong nước về đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên đất làm tiền đề cho việc đề xuất những nghiên cứu sâu hơn.   2.Nội dung - Nghiên cứu phương pháp luận trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên đất.- Nghiên cứu kinh nghiệm Quốc tế trong việc đánh giá hiệu quả tài nguyên đất- Nghiên cứu thực trạng sử dụng các phương pháp và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên đất ở Việt Nam- Đề xuất khuyến nghị hệ thống các phương pháp, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên đất ở Việt Nam   3. Thời gian thực hiện đề tài: 2012   4. Kết quả nghiệm thu - Đề tài đã nghiệm thu   5.Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược,Chính sách tài nguyên và môi trường   6. Chủ nhiệm đề tài: Ths Lại Văn Mạnh/Ban Kinh tế tài nguyên và môi trường

Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch sử dụng đất theo vùng lãnh thổ ở Việt Nam

27-3-2016

  1. Mục tiêu: - Cung cấp cơ sở khoa học về lập quy hoạch sử dụng đất theo vùng lãnh thổ; - Đề xuất một số vấn đề đổi mới về cấp quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam.   2. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu, đánh giá tổng quan về phân vùng lãnh thổ ở Việt Nam; - Nghiên cứu cơ sở lý luận về lập quy hoạch sử dụng đất theo vùng lãnh thổ; - Nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới trong việc lập quy hoạch sử dụng đất theo vùng lãnh thổ; - Đánh giá thực trạng quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam; - Đề xuất một số vấn đề đổi mới về cấp quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam.   3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu của đề tài:   4. Phương pháp nghiên cứu: Để nghiên cứu các nội dung trên, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp nghiên cứu lý thuyết; Phương pháp phân tích tổng hợp; Phương pháp chuyên gia.   5. Kết quả đạt được Trên cơ sở phân tích cơ sở lý luận của lập quy hoạch sử dụng đất theo vùng lãnh thổ, kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới và đánh giá thực trạng công tác quy hoạch sử dụng đất ở nước ta hiện nay, nhóm nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng quy hoạch sử dụng đất các cấp, đó là: Nâng cao chất lượng công tác dự báo trong lập quy hoạch sử dụng đất; tăng cường, nâng cao chất lượng công tác điều tra cơ bản về tài nguyên đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ trung ương đến các địa phương, trong đó toàn bộ thông tin, dữ liệu đất đai của tất cả các địa phương trong cả nước phải được thống nhất quản lý tại trung ương, cần tạo cơ chế để chia sẻ thông tin dễ dàng giữa các bộ, ngành; giữa cá nhân với cơ quan nắm giữ thông tin; quy hoạch sử dụng đất cần được lập trên nguyên tắc đối thoại giữa các bên có liên quan tới sử dụng đất là Nhà nước, người đang sử dụng đất, cộng đồng dân cư, các nhà đầu tư muốn có đất để thực hiện dự án; không bố trí các khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp bám sát các trục đường cao tốc, quốc lộ; ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực miền núi, biên giới, hải đảo, để tạo điều kiện thu hút nguồn lực nhằm giảm áp lực sử dụng đất ở các vùng đồng bằng; quy hoạch sử dụng đất phải được xây dựng dựa trên tầm nhìn dài hạn, dự báo hai chiều cả về nhu cầu sử dụng cho các mục đích và những biến động về diện tích, chất lượng nguồn tài nguyên đất do những tác động của tự nhiên và con người.   6. Thời gian thực hiện đề tài: 2012 7. Kết quả nghiệm thu - Đề tài đã được nghiệm thu - Kết quả: Đạt.   8. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường   9. Chủ nhiệm đề tài: Ths. Phạm Thị Minh Thủy

Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng tiêu chí xác định vùng đất thuộc hạ lưu các sông lớn ở Việt Nam

27-3-2016

  1. Mục tiêu: - Cung cấp cơ sở khoa học xác định ranh giới và diện tích vùng đất hạ lưu các sông lớn ở Việt Nam; - Đề xuất định hướng xây dựng tiêu chí xác định ranh giới và diện tích vùng đất hạ lưu các sông lớn ở Việt Nam, nhằm phục vụ xây dựng chiến lược sử dụng đất vùng hạ lưu các sông lớn ở Việt Nam.   2. Nội dung - Nghiên cứu cơ sở lý luận xác định ranh giới và diện tích vùng đất hạ lưu các sông - Phân tích, đánh giá tình hình khai thác, sử dụng đất thuộc vùng hạ lưu hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long - Đề xuất định hướng xây dựng tiêu chí xác định ranh giới và diện tích vùng đất hạ lưu các sông lớn ở Việt Nam   3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Tiêu chí xác định ranh giới và diện tích vùng đất hạ lưu các sông lớn ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài tiến hành nghiên cứu khu vực đất thuộc hạ lưu hai hệ thống sông lớn nhất ở Việt Nam là hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.   4. Phương pháp nghiên cứu: Để nghiên cứu các nội dung trên, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp thu thập tài liệu; Phương pháp tổng hợp, phân tích; Phương pháp chuyên gia.   5. Kết quả đạt được Cung cấp cơ sở khoa học cho đề xuất xây dựng chiến lược sử dụng đất vùng hạ lưu các sông lớn ở Việt Nam, phục vụ công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất đai hiệu quả và bền vững.   6. Thời gian thực hiện đề tài: 2015 7. Kết quả nghiệm thu - Đề tài đang thực hiện   8. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường   9. Chủ nhiệm đề tài: Ths. Phạm Thị Minh Thủy/Ban Đất đai

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất các chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước

27-3-2016

1. Mục tiêu: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng tài nguyên nước và các chính sách quản lý nhằm đề xuất các chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam.   2. Nội dung - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài nguyên nước; - Nghiên cứu hiện trạng và đánh giá hiệu quả sử dụng nước ở Việt Nam; - Nghiên cứu một số kinh nghiệm sử dụng hiệu quả tài nguyên nước trên thế giới; - Thu thập, phân tích các chính sách quản lý về tài nguyên nước, các mục tiêu, chương trình nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước; - Đề xuất, khuyến nghị một số chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam.   3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam và kinh nghiệm của một số nước tiêu biểu trên thế giới. Tổng hợp, phân tích tìm ra các bất cập trong việc khai thác, sử dụng và quản lý tài nguyên nước, từ đó có những đề xuất, khuyến nghị khắc phục và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam, rà soát các văn bản pháp luật, chính sách về quản lý tài nguyên nước nhằm đề xuất các chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước.   4. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập, kế thừa các thông tin, kết quả nghiên cứu của các chương trình, đề tài khoa học, kinh nghiệm quốc tế có liên quan đến đề tài; - Phương pháp phân tích, đánh giá; - Phương pháp chuyên gia và hội thảo tham vấn.   5. Thời gian thực hiện đề tài: 2011 6. Kết quả đạt được Báo cáo cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất các chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước   7. Kết quả nghiệm thu - Đề tài đã được nghiệm thu - Kết quả: đạt   8. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường   9. Chủ nhiệm đề tài: Lưu Lê Hường/Ban Biến đổi khí hậu và các vấn đề toàn cầu

Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam.

27-3-2016

  1.Mục tiêu: Tổng kết cơ sở khoa học cho việc đề xuất cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ phù hợp với điều kiện của Việt Nam.   2.Nội dung: -Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và các quy định pháp luật về xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam -Nghiên cứu tổng hợp kinh nghiệm quốc tế xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong quy hoạch vùng bờ, các kết quả nghiên cứu mẫu về xác lập cơ sở khoa học cho việc lập quy hoạch. -Đề xuất nội dung tổng hợp về cơ sở khoa học cho việc đề xuất cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam.   3.Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Phương pháp phân tích tổng hợp - Phương pháp chuyên gia   4.Kết quả đạt được: -Cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ công tác quản lý, khai thác, sử dụng bền vững vùng ven biển Việt Nam. -Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác. -Bài báo, sách chuyên khảo và các sản phẩm khác   5.Thời gian thực hiện đề tài: 7 tháng (từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015) 6.Kết quả nghiệm thu: -Đề tài đang trong quá trình thực hiện   7.Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường 8.Chủ nhiệm đề tài: Thạc sỹ Đặng Trung Tú 1. Tên đề tài: Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam. - Cấp quản lý: cấp cơ sở - Cơ quan chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan quản lý: Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và Môi trường 2. Chủ nhiệm đề tài: Thạc sỹ Đặng Trung Tú 3. Thời gian thực hiện đề tài: 7 tháng (từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015) 4. Mục tiêu nghiên cứu: Tổng kết cơ sở khoa học cho việc đề xuất cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ phù hợp với điều kiện của Việt Nam. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Phương pháp phân tích tổng hợp - Phương pháp chuyên gia 7. Nội dung nghiên cứu: - Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và các quy định pháp luật về xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam - Nghiên cứu tổng hợp kinh nghiệm quốc tế xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong quy hoạch vùng bờ, các kết quả nghiên cứu mẫu về xác lập cơ sở khoa học cho việc lập quy hoạch. - Đề xuất nội dung tổng hợp về cơ sở khoa học cho việc đề xuất cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam. 8. Kết quả đạt được: - Cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong xây dựng quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ công tác quản lý, khai thác, sử dụng bền vững vùng ven biển Việt Nam. - Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác. - Bài báo, sách chuyên khảo và các sản phẩm khác 9. Kết quả nghiệm thu: - Đề tài đang trong quá trình thực hiện