HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất cơ chế quản lý đối với các khu bảo tồn cộng đồng và tư nhân tại Việt Nam

Ngày đăng: 24 | 01 | 2018

1. Mục tiêu: Đề xuất được cơ chế quản lý đối với các khu bảo tồn do cộng đồng và tư nhân thực hiện phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế tại Việt Nam 2. Nội dung Nội dung 1: Nghiên cứu cơ sở khoa học và kinh nghiệm quốc tế về cơ chế quản lý đối với các khu bảo tồn do cộng đồng và tư nhân thực hiện Nội dung 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý đối với các khu bảo tồn tại Việt Nam. Nội dung 3: Đề xuất cơ chế quản lý đối với các khu bảo tồn do cộng đồng và tư nhân thực hiện tại Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Cơ chế quản lý đối với các khu bảo tồn cộng đồng và tư nhân tại Việt Nam 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp phân tích tổng hợp: Nghiên cứu tổng thể các quan điểm, mục tiêu và các nội dung cơ bản trong các văn bản chính sách pháp luật và báo cáo nghiên cứu liên quan - Phương pháp đánh giá hiện trạng: Thông qua thăm quan thực tế tại các địa phương và KBT để đánh giá sơ bộ hiện trạng tài nguyên đa dạng sinh học tại các địa phương và khu bảo tồn -  Phương pháp thống kê: nhằm xử lý, phân tích, làm sạch các dữ liệu điều tra khảo sát, đặc biệt là các phiếu khảo sát người dân và doanh nghiệp. - Phương pháp phỏng vấn, điều tra xã hội học: sử dụng trong thiết kế phiếu khảo sát, điều tra người dân, phỏng vấn chuyên sâu và phỏng vấn nhóm - Phương pháp chuyên gia: Tham vấn ý kiến chuyên gia thông qua các hội thảo, đồng thời mời một số chuyên gia đầu ngành, có kinh nghiệm thực tế tham gia thực hiện một số nội dung nghiên cứu chuyên sâu như đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học các KBT hoặc thực hiện thiết kế phiếu, điều tra phỏng vấn chuyên sâu, đánh giá khảo sát các mô hình. 5. Kết quả đạt được: đề tài đang thực hiện 6. Thời gian thực chiện: 26 tháng (từ 10/2016 đến 12/2018) 7. Kết quả nghiệm thu: đề tài đang thực hiện 8. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường 9. Chủ nhiệm: ThS Vũ Thị Thanh Nga

1. Mục tiêu:

Đề xuất được cơ chế quản lý đối với các khu bảo tồn do cộng đồng và tư nhân thực hiện phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế tại Việt Nam

2. Nội dung

Nội dung 1: Nghiên cứu cơ sở khoa học và kinh nghiệm quốc tế về cơ chế quản lý đối với các khu bảo tồn do cộng đồng và tư nhân thực hiện

Nội dung 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý đối với các khu bảo tồn tại Việt Nam.

Nội dung 3: Đề xuất cơ chế quản lý đối với các khu bảo tồn do cộng đồng và tư nhân thực hiện tại Việt Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Cơ chế quản lý đối với các khu bảo tồn cộng đồng và tư nhân tại Việt Nam

4. Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp phân tích tổng hợp: Nghiên cứu tổng thể các quan điểm, mục tiêu và các nội dung cơ bản trong các văn bản chính sách pháp luật và báo cáo nghiên cứu liên quan

- Phương pháp đánh giá hiện trạng: Thông qua thăm quan thực tế tại các địa phương và KBT để đánh giá sơ bộ hiện trạng tài nguyên đa dạng sinh học tại các địa phương và khu bảo tồn

-  Phương pháp thống kê: nhằm xử lý, phân tích, làm sạch các dữ liệu điều tra khảo sát, đặc biệt là các phiếu khảo sát người dân và doanh nghiệp.

- Phương pháp phỏng vấn, điều tra xã hội học: sử dụng trong thiết kế phiếu khảo sát, điều tra người dân, phỏng vấn chuyên sâu và phỏng vấn nhóm

- Phương pháp chuyên gia: Tham vấn ý kiến chuyên gia thông qua các hội thảo, đồng thời mời một số chuyên gia đầu ngành, có kinh nghiệm thực tế tham gia thực hiện một số nội dung nghiên cứu chuyên sâu như đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học các KBT hoặc thực hiện thiết kế phiếu, điều tra phỏng vấn chuyên sâu, đánh giá khảo sát các mô hình.

5. Kết quả đạt được: đề tài đang thực hiện

6. Thời gian thực chiện: 26 tháng (từ 10/2016 đến 12/2018)

7. Kết quả nghiệm thu: đề tài đang thực hiện

8. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường

9. Chủ nhiệm: ThS Vũ Thị Thanh Nga

NỘI DUNG KHÁC

Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn ứng dụng mô hình toán kết hợp với GIS, viễn thám tính toán ô nhiễm không khí phù hợp với điều kiện Việt Nam – áp dụng thử nghiệm tại TP.HCM và khu vực phụ cận

24-1-2018

1. Mục tiêu: - Xây dựng bộ công cụ tích hợp EnvimAP 2017 tính toán mô phỏng ô nhiễm không khí cho TP.HCM và phụ cận. - Ứng dụng công cụ EnvimAP 2017 để dự báo ô nhiễm không khí và đánh giá tác động kinh tế - xã hội do ô nhiễm không khí gây ra tại TP.HCM phục vụ cho công tác hoạch định chính sách. 2. Nội dung - Tổng quan, phân tích nghiên cứu trong ngoài nước lĩnh vực xây dựng mô hình toán tính toán ô nhiễm không khí. - Nghiên cứu đề xuất hệ cơ sở dữ liệu tích hợp mô hình toán với dữ liệu môi trường, GIS và viễn thám để giải quyết các mục tiêu của đề tài. - Xây dựng phần mềm tích hợp tính toán nhiễm bẩn ô nhiễm không khí. Phần mềm được đặt tên là ENVIMAP 2017. - Kiểm định mô hình ENVIMAP 2017 dựa trên số liệu môi trường thực đo và triển khai áp dụng sản phẩm tính toán phạm vi và mức độ ô nhiễm không khí  cho một đối tượng cụ thể tại TP.HCM. - Xây dựng kịch bản phát triển kinh tế - xã hội và ô nhiễm không khí cho Tp.HCM và các vùng phụ cận đến năm 2020, 2030 và mô hình hóa các kịch bản này. - Điều tra khảo sát, phân tích, đánh giá và mô hình hóa thiệt hại kinh tế - xã hội do ô nhiễm không khí gây ra tại TP. HCM và khuyến nghị chính sách. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu ở đây là xây dựng công nghệ của Việt Nam tính toán lan truyền chất ô nhiễm không khí – bao gồm đề xuất mô hình, xây dựng công nghệ tính toán, kiểm định mô hình.  Đây là lĩnh vực được chú ý nghiên cứu tại nhiều nước phát triển trên thế giới. Tổ chức WMO - cơ quan chịu trách nhiệm về hướng nghiên cứu này đã thực hiện sự phân loại các mô hình nhiễm bẩn ô nhiễm không khí thành 3 dạng (type): Mô hình thống kê kinh nghiệm; Mô hình thống kê thủy động; Mô hình số trị. Chương trình môi trường toàn cầu chia các loại mô hình thành 4 nhóm (còn gọi 4 qui mô).  Với qui mô và phạm vi rất rộng của các mô hình nhiễm bẩn không khí rất rộng, do đó đòi hỏi phải tiếp cận thực tiễn, hệ thống, toàn diện và tổng hợp mới giải quyết được mục tiêu nghiên cứu đề ra. Phạm vi nghiên cứu: Tp.HCM và khu vực phụ cận. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp kế thừa: các tư liệu, thông tin hiện có trong nước và quốc tế cũng như phương pháp luận từ tất cả các nguồn và một số nghiên cứu của một số nhà khoa học của Việt Nam trong những năm gần đây, sẽ được thu thập, nghiên cứu và kế thừa; Phương pháp điều tra, khảo sát và thu thập tài liệu thứ cấp: phương pháp này được thực hiện thông qua các đợt điều tra, khảo sát. Các tài liệu thứ cấp được thu thập từ các đề tài, dự án, bài báo khoa học trong ngoài nước. Phương pháp chuyên gia: phương pháp này được thực hiện thông qua các hình thức như: hội thảo, họp nhóm chuyên gia, viết báo cáo, bài nhận xét, phỏng vấn trực tiếp, các ý kiến của các chuyên gia sẽ được ghi nhận và tổng hợp; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các đơn vị phối hợp trong quá trình triển khai thực hiện; Phương pháp thống kê và xử lý dữ liệu: Căn cứ vào các số liệu thu thập được từ các nghiên cứu trước đó và khảo sát tại thực địa, thực hiện xử lý thống kê phục vụ cho quá trình phân tích khi xây dựng các báo cáo, chuyên đề của nhiệm vụ; Phương pháp phân tích, tổng hợp: sử dụng trong quá trình xây dựng các báo cáo, chuyên đề của nhiệm vụ, các tài liệu thu thập ở trên. Kết hợp với phương pháp kế thừa và quá trình điều tra khảo sát, thực địa, các thông tin sẽ được thu thập và phân tích cụ thể. Phương pháp so sánh: sử dụng nghiên cứu so sánh các văn bản pháp luật và các hệ thống pháp luật khác nhau với nhau và với các quy phạm của luật quốc tế để làm sáng rõ sự giống nhau và khác nhau, xác định khuynh hướng phát triển chung của pháp luật, từ đó tìm ra sự tương đồng và khác biệt, giải thích nguồn gốc, đánh giá cách giải quyết trong hệ thống pháp luật. Phương pháp mô hình hóa: nghiên cứu tìm hiểu các mô hình đánh giá sự phát tán ô nhiễm Phương pháp sử dụng hệ thông tin địa lý (Geographcal Information System – GIS) để lưu giữ, phân tích, xử lý cơ sở dữ liệu trên máy tính và hiển thị các thông tin không gian (Spatial Data). Phương pháp đánh giá nhanh: sử dụng những hệ số ô nhiễm môi trường để đánh giá tải lượng ô nhiễm môi trường của các nguồn thải. Phương pháp xây dựng phần mềm tin học: được xây dựng theo nguyên lý‎ module. Ứng dụng công nghệ GIS tích hợp cơ sở dữ liệu môi trường và các mô hình lan truyền chất thải. Hệ thống thông tin địa l‎ý‎ (GIS) đóng vai trò nền tích hợp, giúp tổ chức thông tin không gian sao cho chương trình hiển thị bản đồ, các thuộc tính gắn với bản đồ, cung cấp kỹ thuật cho việc phân tích các lớp thông tin môi trường và hiển thị các mối quan hệ theo không gian và thời gian. 5. Kết quả đạt được: đề tài đang thực hiện 6. Thời gian thực hiện: 24 tháng( từ tháng 6 năm 2017 đến tháng 6 năm 2019) 7. Kết quả nghiệm thu: đề tài đang thực hiện 8. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường 9. Chủ nhiệm: Đồng chủ nhiệm: PGS. TS Bùi Tá Long, ThS Nguyễn Thị Thùy Dương

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất phương pháp đánh giá về tổn thất và thiệt hại (loss and damage) do biến đổi khí hậu gây ra ở Việt Nam.

24-1-2018

1. Mục tiêu: - Cung cấp cơ sở lý luận, thực tiễn về tổn thất và thiệt hại (TT&TH) do biến đổi khí hậu  gây ra ở Việt Nam. - Nhận diện và dự báo xu hướng diễn biến các TT&TH do  biến đổi khí hậu gây ra ở Việt Nam. - Xây dựng được quy trình và phương pháp xác định TT&TH do biến đổi khí hậu gây ra ở Việt Nam. 2. Nội dung Nội dung 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về TT&TH do biến đổi khí hậu gây ra - Cơ sở lý luận về TT&TH do biến đổi khí hậu gây ra - Kinh nghiệm của một số nước và tổ chức quốc tế về phương pháp, quy trình đánh giá TT&TH do BĐKH gây ra. - Tình hình nghiên cứu trong nước có liên quan đến TT&TH Nội dung 2. Nghiên cứu thực trạng về TT&TH do biến đổi khí hậu gây ra ở nước ta - Tổng quan hiện trạng về biến đổi khí hậu ở Việt Nam - Tổng quan hiện trạng hệ thống thể chế của nước ta liên quan đến TT&TH - Đánh giá thực trạng về tổn thất, thiệt hại do BĐKH gây ra Nội dung 3. Nghiên cứu, nhận diện và dự báo xu hướng diễn biến các loại hình TT&TH do BĐKH gây ra ở Việt Nam - Nghiên cứu, nhận diện và hệ thống hóa các loại hình TT&TH do BĐKH gây ra - Dự báo xu hướng về các TT&TH do BĐKH gây ra trong tương lai Nội dung 4. Nghiên cứu, xây dựng quy trình, phương pháp đánh giá TT&TH do BĐKH gây ra phù hợp với điều kiện Việt Nam - Xây dựng quy trình, phương pháp đánh giá - Thử nghiệm đánh giá TT&TH về đa dạng sinh học do BĐKH gây ra tại Cà Mau - Hoàn thiện, đề xuất quy trình, phương pháp đánh giá TT&TH do BĐKH ở Việt Nam 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp tổng quan tài liệu, kế thừa; - Phương pháp điều tra xã hội học; - Phương pháp thu thập thông tin; - Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích; - Phương pháp chuyên gia (phối hợp, phản biện, thẩm định,…), hội thảo. 5. Kết quả đạt được: đề tài đang thực hiện 6. Thời gian thựcchiện: 30 tháng (từ tháng 07 năm 2017 đến tháng 12 năm 2019) 7. Kếtquảnghiệmthu: đề tài đang thực hiện 8. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường 9. Chủ nhiệm: TS Nguyễn Trung Thắng

Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu

13-7-2020

1. Mục tiêuXác định các khoảng trống trong các cơ chế và chính sách hiện hành về khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu (BĐKH) đáp ứng cam kết quốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam;- Đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích và đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, chuyển giao khoa học và công nghệ BĐKH của các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành trong nước trong khuôn khổ các nội dung cam kết NDC của Việt Nam;- Đề xuất các cơ chế khuyến khích, đẩy mạnh hoạt động của các cơ quan nghiên cứu đầu ngành về công nghệ BĐKH đồng thời tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong nghiên cứu và trao đổi công nghệ BĐKH nhằm hỗ trợ các hoạt động thực hiện NDC của Việt Nam.2. Nội dung nghiên cứuNội dung 1: Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước về nghiên cứu chuyển giao công nghệ BĐKH. Xây dựng cơ sở khoa học, các khái niệm và cụ thể hóa các đối tượng công nghệ BĐKH được ưu tiên khuyến khích;Nội dung 2: Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH của các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành nhằm đáp ứng các yêu cầu thực hiện NDC của Việt Nam;Nội dung 3: Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH của các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành nhằm đáp ứng các yêu cầu thực hiện NDC của Việt Nam;Nội dung 4: Nghiên cứu xây dựng các chính sách hợp tác, cơ chế chia sẻ thông tin và tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ BĐKH nhằm thúc đẩy thực hiện NDC của Việt Nam;Nội dung 5: Xây dựng dự thảo Báo cáo trình Thủ tướng về đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH phù hợp với điều kiện của Việt Nam cho giai đoạn 2021-2030.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống chính sách liên quan tới thúc đẩy nghiên cứu và chuyển giao công nghệ BĐKH ở Việt Nam- Phạm vi nghiên cứu: Về thời gian từ năm 2010 đến 20194. Phương pháp nghiên cứu:Phương pháp điều tra, khảo sát và thu thập tài liệu thứ cấp: phương pháp này được thực hiện thông qua các đợt điều tra, khảo sát. Các tài liệu thứ cấp được thu thập từ các đề tài, dự án, bài báo khoa học trong ngoài nước.Phương pháp kế thừa: các tư liệu, thông tin hiện có trong nước và quốc tế cũng như phương pháp luận từ tất cả các nguồn và một số nghiên cứu của một số nhà khoa học của Việt Nam trong những năm gần đây, sẽ được thu thập, nghiên cứu và kế thừa;Phương pháp chuyên gia: phương pháp này được thực hiện thông qua các hình thức như: hội thảo, họp nhóm chuyên gia, viết báo cáo, bài nhận xét, phỏng vấn trực tiếp, các ý kiến của các chuyên gia sẽ được ghi nhận và tổng hợp; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các đơn vị phối hợp trong quá trình triển khai thực hiện;Phương pháp thống kê và xử lý dữ liệu: Căn cứ vào các số liệu thu thập được từ các nghiên cứu trước đó và khảo sát tại thực địa, thực hiện xử lý thống kê phục vụ cho quá trình phân tích khi xây dựng các báo cáo, chuyên đề của nhiệm vụ.Phương pháp phân tích, tổng hợp: sử dụng trong quá trình xây dựng các báo cáo, chuyên đề của nhiệm vụ, các tài liệu thu thập ở trên. Kết hợp với phương pháp kế thừa và quá trình điều tra khảo sát, thực địa, các thông tin sẽ được thu thập và phân tích cụ thể.Phương pháp so sánh: sử dụng nghiên cứu so sánh các văn bản pháp luật và các hệ thống pháp luật khác nhau với nhau và với các quy phạm của luật quốc tế để làm sáng rõ sự giống nhau và khác nhau, xác định khuynh hướng phát triển chung của pháp luật, từ đó tìm ra sự tương đồng và khác biệt, giải thích nguồn gốc, đánh giá cách giải quyết trong hệ thống pháp luật.5. Kết quả đạt được:Đề tài đã thực hiện rà soát hệ thống chính sách về biến đổi khí hậu, chính sách khoa học công nghệ liên quan tới nghiên cứu và chuyển giao công nghệ BĐKH, xác định các khoảng trống chính sách cần bổ sung.Rà soát hoạt động khoa học công nghệ liên quan tới công nghệ BĐKH, đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân liên quan giữa chính sách và hiện trạng hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.Khảo sát thực tế đối với các cơ sở nghiên cứu đầu ngành về BĐKH, đánh giá hiện trạng năng lực các đơn vị nghiên cứu về con người, về điều kiện cơ sở vật chất, nhu cầu và giải pháp nâng cao năng lực nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong tương lai.Đề xuất giải pháp chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ BĐKH đối với các cơ quan nghiên cứu đầu ngành.6. Thời gian thực hiện:12 tháng (1/2019-12/2020)7. Kết quả nghiệm thu:Đề tài đang thực hiện8. Đơn vị chủ trì:Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường9. Chủ nhiệm:Ts. Nguyễn Tùng Lâm

Nghiên cứu cơ sở khoa học, đề xuất giải pháp cải thiện quyền tiếp cận đất đai và đăng ký đất đai đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

24-12-2024

Nhiệm vụ được thực hiện với mục tiêu cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về quyền tiếp cận đất đai và đăng ký đất đai đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam; đánh giá hệ thống pháp luật, chính sách và nghiên cứu thực trạng, nhận diện những bất cập và nguyên nhân, từ đó đưa ra các giải pháp để cải thiện quyền tiếp cận đất đai và đăng ký đất đai cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; và đề xuất bộ tiêu chí chấm điểm cho các địa phương về quyền tiếp cận đất đai và đăng ký đất đai đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc áp dụng tiêu chí sức chịu tải của môi trường trong xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tại các vùng sinh thái ở Việt Nam

15-8-2011

  1. Mục tiêu: Mục tiêu tổng quát Bảo đảm phát triển bền vững tại các vùng sinh thái ở Việt Nam. Mục tiêu cụ thể - Cung cấp ý nghĩa, vai trò của tiêu chí sức chịu tải của môi trường trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội ở các vùng sinh thái. - Xác lập cơ sở khoa học cho việc áp dụng tiêu chí sức chịu tải của môi trường trong lập quy hoạch phát triển kinh tế xã hội. 2. Nội dung: - Sức chịu tải, cơ sở xác định sức chịu tải của một số môi trường thành phần và phương pháp luận đánh giá diễn biến và dự bảo chất lượng môi trường - Xây dựng tiêu chí sức chịu tải môi trường trong xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tại các vùng sinh thái của Việt Nam 3. Thời gian thực hiện đề tài: 2012 4. Kết quả nghiệm thu: Đề tài đã được nghiệm thu 5. Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường 6. Chủ nhiệm đề tài: Dương Thị Phương Anh /Ban Môi trường và phát triển bền vững